Mục lục
Vải địa kỹ thuật không dệt PR là sản phẩm vải địa rất đa dạng về chủng loại. Được ứng dụng trong nhiều công trình, thỏa mãn được các yêu cầu về kỹ thuật khác nhau. Các loại vải địa kỹ thuật PR không chỉ được cung cấp trong nước mà còn được xuất khẩu sang các nước trong khu vực và thế giới. Vậy vải địa PR có bao nhiêu chủng loại? Các chủng loại đó bao gồm những gì? Thông số chủng loại ra sao? Hãy cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về thông tin trên ở bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu về vải địa kỹ thuật không dệt PR
Vải địa kỹ thuật không dệt được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Địa Kỹ Thuật PTP tại Việt Nam có ký hiệu là PR. Ký hiệu của từng chủng loại được thể hiện tương ứng với cường lực mà loại đó sở hữu. Ví dụ:
- Vải có cường lực 7kN/m – Ký hiệu PR7
- Vải có cường lực 12kN/m – Ký hiệu PR12
- Vải có cường lực 25kN/m – Ký hiệu PR25
Các sản phẩm vải địa không dệt thương hiệu PR là loại vải địa có chất lượng ổn định, giá thành hợp lý và đạt các tiêu chuẩn quốc gia/quốc tế. Có khối lượng từ 100g/m2 – 1000g/m2 với quy cách đóng gói khổ rộng 4m. Công suất nhà máy sản xuất đạt 100.000m2/ngày.
Thành phần cấu tạo
Vải PR có cấu tạo từ các hạt nhựa polymer (PE/PP) tổng hợp kéo thành dạng xơ sợi để liên kết với nhau bằng phương pháp xuyên kim hoặc gia nhiệt. Sợi nhựa có tính dẻo dai, dạng xoắn, có tính chất cơ lý tốt. Chống chịu được các tác nhân môi trường và có sức kháng với tia UV hiệu quả.
Chức năng chính của vải địa không dệt PR
Cũng giống các loại khác có nhiều chức năng nhưng chủ yếu là các chức năng sau đây:
- Phân cách: Phân cách hai lớp vật liệu có kích thước hạt khác nhau như: đá, đá dăm, cát,… với nền đất yếu. Hạn chế sự chuyển bị do tác động tải trọng động lớn như: xe tải, xe container, xe thồ hay xe khách,… Giúp giữ nguyên vẹn các đặc tính cơ học của các lớp vật liệu.
- Gia cường: Vải có tính chịu kéo cao, giúp tăng cường khả năng chịu tải nền đất. Khôi phục và ổn định nền đất yếu.
- Chức năng bảo vệ: Vải có độ bền kéo cao, chống đâm thủng tốt. Cấu tạo từ Polymer nguyên sinh, trơ với môi trường, chống chịu được nước biển. Được dùng kết hợp với một số vật liệu ĐKT khác như LĐKT, rọ đá,… Tạo thành lớp đệm ngăn cách và bảo vệ cho triền đê, bờ đập, hành lang ven biển hay các cột bê tông cột trụ của cầu.
- Lọc nước: VĐKT PR có kích thước lỗ biểu kiến nhỏ, khít, đồng đều. Nhờ vậy mà vải có lớp được các hạt có kích thước nhỏ từ 0,075µ cũng không thể lọt qua hoặc thất thoát với tỷ lệ rất thấp 095. Tức là mất đi 5% loại có cỡ 0,075µ.
- Tính thoát nước: Thoát nước tốt, cho phép nước thoát theo cả phương thẳng đứng và phương ngang. Có thể kết hợp với màng chống thấm để thu nước thấm qua vải địa.
Các loại vải địa không dệt PR
Vải địa không dệt PR được sản xuất với đa dạng chủng loại về kích thước và thông số. Trong đó được xếp vào 3 nhóm chính:
- Nhóm vải PR loại phổ thông
- Nhóm vải PR loại D
- Nhóm vải PR thiết kế theo dự án
Vải địa PR loại phổ thông
Vải PR loại phổ thông có quy cách đóng gói khổ 4m với chiều dài cuộn từ 100-250m. Được sản xuất theo các chỉ tiêu dựa vào phương pháp thí nghiệm theo bộ tiêu chuẩn quốc tế ASTM; BS và TCVN. Bao gồm:
- Cường độ chịu kéo
- Độ giãn dài khi đứt
- Sức kháng thủng CBR
- Lưu lượng thấm
- Kích thước lỗ O90
- Trọng lượng đơn vị
VĐKT PR | PR 7 | PR 9 | PR 11 | PR 12 | PR 14 | PR 15 | PR 17 | PR 20 | PR 22 | PR 24 | PR 25 | PR 28 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cường độ chịu kéo (kN/m) | 7 | 9 | 11 | 12 | 14 | 15 | 17 | 20 | 22 | 24 | 25 | 28 |
Vải địa không dệt PR loại D
Vải địa PR loại D cũng được sản xuất theo các chỉ tiêu dựa vào phương pháp thí nghiệm theo bộ tiêu chuẩn quốc tế ASTM; BS và TCVN giống loại phổ thông nhưng được bổ sung thêm chỉ tiêu độ dày. Bao gồm:
- Cường độ chịu kéo
- Độ giãn dài khi đứt
- Sức kháng thủng CBR
- Lưu lượng thấm
- Kích thước lỗ O90
- Trọng lượng đơn vị
- Độ dày
VĐKT PR loại D | PR 9D | PR 11D | PR 12D | PR 14D | PR 15D | PR 20D | PR 22D | PR 24D | PR 28D |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cường độ chịu kéo (kN/m) | 9.5 | 11.5 | 12 | 14 | 15 | 20 | 22 | 24 | 28 |
Vải địa PR loại thiết kế theo dự án
Loại này sẽ được thiết kế đặc biệt theo yêu cầu thông số cụ thể sao cho phù hợp với điều kiện địa hình và nhu cầu thi công của từng loại dự án nhất định. Các chỉ tiêu thông số đưa ra để thiết kế cũng dựa trên các bộ tiêu chuẩn quốc tế ASTM/BS và tiêu chuẩn quốc gia TCVN. Bao gồm:
- Cường độ chịu kéo
- Cường độ kéo giật
- Cường độ chịu xé rách
- Sức kháng thủng CBR
- Sức kháng bục
- Hệ số thấm
- Kích thước lỗ O95
VĐKT PR dự án | PR 700G | PR 900G | PR 12A |
---|---|---|---|
Cường độ chịu kéo | ≥ 12 | ≥ 15 | ≥ 12 |
Kết luận
Vải địa kỹ thuật không dệt PR là loại vải địa có đa dạng thông số và chủng loại. Đạt các chỉ tiêu sản xuất quốc gia và quốc tế với giá thành cực kỳ phải chăng. Vải PR không chỉ có loại phổ thông, loại D mà còn được thiết kế theo từng yêu cầu của dự án. Để có thể nhận được báo giá vải địa không dệt PR nhanh nhất và nhiều ưu đãi nhất. Hãy để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi tự hào là đơn vị sản xuất và cung cấp vải địa kỹ thuật PR chất lượng cao, giá thành hợp lý, phù hợp với nhiều dự án.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Bấc thấm đứng PTP – Các loại bấc thấm đứng PTP
Mục lụcBấc thấm đứng PTP là gì?Các loại bấc thấm đứng PTPChức năng…
–
Tường chắn đất – Các loại tường chắn đất phổ biến
Mục lụcTường chắn đất là gì?Các loại tường chắn đấtTường chắn đất ô…
–
Các loại bạt nhựa nuôi cá phổ biến
Mục lụcBạt nhựa nuôi cá là gì?Công dụng bạt nhựa nuôi cáCác loại…