Mục lục
Giấy dầu là một trong những vật liệu địa kỹ thuật không thể thiếu cho các công trình xây dựng. Có chức năng chống thấm khá tốt, hiệu quả sử dụng cao mà lại còn tiết kiệm khá nhiều chi phí. Vậy giấy dầu thường được ứng dụng như thế nào trong xây dựng? Chúng ta cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về ứng dụng của giấy dầu qua bài viết dưới đây nhé!
Cấu tạo giấy dầu
Giấy dầu là vật liệu chống thấm được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Giấy dầu chống thấm có cấu tạo khá phức tạp với một số thành phần như sau:
- Nhựa đường: Chất kết dính, giúp kết dính bột đá và bịt kín mọi lỗ hỏng li ti của giấy để ngăn chặn sự xâm nhập của nước, hơi ẩm, và chống thấm. Khi ở trong môi trường nhiệt độ cao.
- Giấy Karaf: Giúp giấy dầu có độ bền cao chống lại các tác động cơ học như xé, và chống mục nát bởi các tác động từ thời gian và thời tiết, giúp giấy không bị phân hủy bởi ảnh hưởng của môi trường.
- Bột đá: Là thành phần giúp ổn định cấu trúc của giấy, làm cho lớp nhựa đường không bị nóng chảy và chống bám dính khi trời nắng hay nhiệt độ cao
- Mành chịu cơ tính: Là thành phần này giúp tăng độ bền của giấy dầu dưới các tác động ngoại lực như: kháng xé, kháng đứng và kháng bục.
- Một số phụ gia khác.
Giấy dầu chống thấm xây dựng là sản phẩm được sử dụng lót dưới bề mặt của các công trình như nền đường, cầu, cảng, sân bay, nền đất trước khi đổ bê tông. Lớp giấy dầu có chức năng ngăn lại nước cốt bê tông xi măng, có độ mềm dẻo và tính đàn hồi cao.
Quy cách đóng gói thông thường của giấy dầu:
- Gồm 2 kích thước chính: 1mx15m và 1mx20m.
- Độ dày: 0.2mm; 0.5mm; 1.0mm; 1.2mm;… hoặc có thể sản xuất theo yêu cầu.
Ưu điểm của sản phẩm giấy dầu chống thấm
- Giá thành thấp, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trong thi công.
- Thích hợp với nhiều công trình, dự án tại Việt Nam.
- Đặc tính phù hợp với điều kiện thời tiết, môi trường khắc nghiệt.
- Ứng dụng hiệu quả, đạt chất lượng cao trong các công trình xưởng công nghiệp, đường giao thông, bến cảng, sân bay, các dự án lớn nhỏ.
- Thi công nhanh chóng, đơn giản, tiết kiệm thời gian.
- Khả năng kháng nhiệt, clo, kiềm loãng, và kháng acid rất tốt.
- Khả năng chống thấm nước, hơi nước tốt.
Công dụng của giấy dầu chống thấm
- Chống thấm cho cầu đường.
- Chống thấm sân bay.
- Ứng dụng trong các khu công nghiệp, nền nhà xưởng.
- Làm vật liệu lót dưới các công trình bê tông như mặt đường bê tông, nền nhà chung cư cao tầng, mái nhà xưởng.
- Giấy dầu chống thấm xây dựng dùng để che phủ tạm thời cho mái nhà.
- Giấy dầu chống thấm làm máng che mưa cho rãnh cây cao su trong quá trình thu hoạch mủ cao su
Giấy dầu xây dựng được sử dụng làm lớp tạo phẳng, giảm ma sát giữa móng đường và lớp mặt, thuận tiện cho tấm bê tông xi măng được dịch chuyện khi có nhiệt độ thay đổi, chống thấm ngược của các mạch nước ngầm.
Được làm lớp cách ký giữa các lớp móng công trình, giúp giảm ma sát, tránh không cho lớp móng hút nước trong bê tông mặt đường khi đang ninh kết làm giảm chất lượng bê tông.
Bảng thông số của giấy dầu
Giấy dầu chống thấm được ứng dụng rất nhiều trong các công trình xây dựng công nghiệp. Tùy thuộc vào chi phí đầu tư, đặc tính công trình, địa hình, yêu cầu kỹ thuật mà đưa ra lựa chọn loại giấy dầu thích hợp. Để nắm được thông tin này, bạn có thể tham khảo bảng thông số kỹ thuật, và kết quả thí nghiệm trong bảng sau:
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | THÔNG SỐ |
1 | Trọng lượng cuộn | kg/cuộn | 7 |
2 | Độ dày | mm | 0.2 |
3 | Bề rộng cuộn | m | 1 |
4 | Bề dài cuộn (thông thường) | m | 20 |
5 | Quy cách đóng gói | cuộn | 20m2 |
Bảng thông số kỹ thuật của giấy dầu
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | MẪU 1 | MẪU 2 | MẪU 3 | TB | PHƯƠNG PHÁP |
1 | Bề dày ở 2Kpa | mm | 1.13 | 1.14 | 1.18 | 1.15 | ASTM D5199 |
2 | Lực kéo đứt chiều cuộn | N/5cm | 495 | 489 | 487 | 490.33 | ASTM D2523 |
3 | Lực kéo đứt chiều khổ | N/5cm | 454 | 456 | 459 | 456.33 | ASTM D2523 |
4 | Cường độ chịu kéo đứt chiều cuộn | N/mm2 | 8.76 | 8.58 | 8.25 | 8.53 | ASTM D2523 |
5 | Cường độ chịu kéo đứt chiều khổ | N/mm2 | 8.04 | 8 | 7.78 | 7.94 | ASTM D2523 |
Kết quả thí nghiệm giấy dầu lần 1
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | MẪU 1 | MẪU 2 | MẪU 3 | TB | PHƯƠNG PHÁP |
1 | Bề dày | mm | 1.01 | 1.01 | 1.02 | 1.013 | TCVN 3652-2000 |
2 | Theo chiều cuộn (chiều dọc) | kN/m | 6.65 | 6.64 | 6.66 | 6.65 | ASTM D829-97 |
3 | Theo chiều khổ (chiều ngang) | kN/m | 3.67 | 3.68 | 3.67 | 3.67 | ASTM D2523-97 |
4 | Theo chiều cuộn (chiều dọc) | kN/m | 6.73 | 6.72 | 6.73 | 6.73 | ASTM D4595 |
5 | Theo chiều khổ (chiều ngang) | kN/m | 3.85 | 3.84 | 3.85 | 3.85 | ASTM D4595 |
Kết quả thí nghiệm giấy dầu lần 2
Ứng dụng giấy dầu trong xây dựng tại Việt Nam
Dự án dân dụng
Được sử dụng như một lớp phân cách ngăn hiện tượng thấm ngược bằng cách lót giấy dầu chống thấm khi đổ bê tông tại:
- Hầm để xe nhà phố, chung cư.
- Chống thấm mái bê tông, mái tôn.
Công trình công nghiệp
- Dùng chống thấm trong các công trình bể lắng chất thải.
- Ngăn cách giữa lớp bê tông và lớp hữu cơ không cho nước, chất độc hại rò rỉ ra môi trường.
- Lót chống thấm nền nhà xưởng, kho bãi trong các khu công nghiệp.
Công trình thủy lợi
- Ứng dụng trong các công trình hồ chứa
- Đập thủy điện.
- Giúp ngăn nước thấm qua bê tông gây yếu nền đất, tránh vỡ đập.
- Tăng tuổi thọ cho các công trình thủy lợi.
Giao thông, cầu đường
- Sử dụng lót nền trước khi đổ bê tông và cán nền.
- Tăng chất lượng cho nền đường, giúp nền bê tông luôn khô ráo, không bị ẩm mốc.
Kết Luận
Giấy dầu là một trong những vật liệu xây dựng phổ biến và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Giấy dầu có rất nhiều loại. Để lựa chọn 1 loại giấy dầu phù hợp ta cần phải chọn đúng chất lượng và đơn vị uy tín cung cấp. Phú Thành Phát tự hào là đơn vị cung cấp giấy dầu uy tín, giá rẻ nhất thị trường hiện nay. Để có thể nhận được báo giá chi tiết, hãy để lại thông tin hoặc liên hệ ngay đến Phú Thành Phát để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Độ giãn dài VĐKT dệt GT đạt ASTM D4595
Mục lụcHệ số độ giãn dài theo tiêu chuẩn ASTM D4595Độ giãn dài…
–
Vải địa kỹ thuật dệt GT 200 – Vải địa kỹ thuật dệt gia cường
Mục lụcVải địa kỹ thuật GT 200 là gì?Thông tin chi tiết vải…
–
Cường độ kéo VĐKT dệt GT đạt ASTM D4595
Mục lụcCường độ chịu kéo theo tiêu chuẩn ASTM D4595 là gì?Cường độ…