Vải địa PR được biết đến là loại vải địa kỹ thuật có cường độ chịu kéo đa dạng với nhiều thông số tương ứng phù hợp cho từng nhu cầu công trình nhưng giá thành lại rất “mềm dẻo”. Vậy cường độ chịu kéo của vải địa PR có thông số như thế nào? Vải PR có bao nhiêu thông số cường độ chịu kéo? Hãy cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về chủ đề này nhé!
Cường độ chịu kéo là gì?
Cường độ chịu kéo của vải địa PR là đặc tính chịu được lực kéo đứt của vải. Được xác định bằng số lượng ứng suất kéo căng hay kéo dài mà vải có thể chịu đựng được trước khi nó bị kéo đứt hoàn toàn. Thí nghiệm cường độ chịu kéo của vải địa sẽ được thực hiện dựa trên phương pháp thử ASTM D 4595. Vải càng dày, thì càng nặng và cường lực càng cao.
Cường độ chịu kéo của vải địa kỹ thuật sẽ là con số tương ứng đi kèm với ký hiệu của vải. Ví dụ:
Vải địa kỹ thuật không dệt của Phú Thành Phát có ký hiệu là PR.
→ Vải địa PR9: Vải địa kỹ thuật PR có cường lực chịu kéo là 9kN/m.
→ Vải địa PR12: Vải địa kỹ thuật PR có cường lực chịu kéo là 12kN/m.
Thông số cường độ chịu kéo PR
Vải địa kỹ thuật PR là thương hiệu vải địa tại Việt Nam được sản xuất độc quyền bởi Phú Thành Phát. Vải có đa dạng thông số. Phù hợp với nhu cầu sử dụng cho từng quy mô công trình lớn nhỏ khác nhau. Vải địa kỹ thuật không dệt PR có 3 loại. Bao gồm: Vải địa kỹ thuật không dệt PR loại phổ thông, vải địa kỹ thuật không dệt PR loại D, vải địa kỹ thuật không dệt PR loại thiết kế theo dự án.
Trong đó, mỗi loại sẽ lại có những thông số khác nhau tương ứng với các chỉ số cường lực khác nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy xem bảng dưới đây:
Thông số cường độ chịu kéo vải địa PR
Ký hiệu | Cường độ chịu kéo |
Vải không dệt | Đơn vị kN/m |
VẢI ĐỊA KHÔNG DỆT PR LOẠI PHỔ THÔNG | |
PR 7 | 7 |
PR 9 | 9 |
PR 11 | 11 |
PR 12 | 12 |
PR 14 | 14 |
PR 15 | 15 |
PR 17 | 17 |
PR 20 | 20 |
PR 22 | 22 |
PR 24 | 24 |
PR 25 | 25 |
PR 28 | 28 |
VẢI ĐỊA KHÔNG DỆT PR LOẠI D | |
PR 9D | 9.5 |
PR 11D | 11.5 |
PR 12D | 12 |
PR 14D | 14 |
PR 15D | 15 |
PR 20D | 20 |
PR 22D | 22 |
PR 24D | 24 |
PR 28D | 28 |
VẢI ĐỊA KHÔNG DỆT PR LOẠI THIẾT KẾ THEO DỰ ÁN | |
PR 700G | ≥12 |
PR 900G | ≥15 |
PR 12A | ≥12 |
Xác định cường độ chịu kéo
Để xác định cường độ chịu kéo của vải địa PR phải thực hiện thí nghiệm cường độ chịu kéo theo tiêu chuẩn ASTM D 4595. Hoặc theo phương pháp xác định cường độ chịu kéo theo tiêu chuẩn quốc gia 8485. Trong đó, tiêu chuẩn TCVN 8485 được xác định bằng phương pháp kéo dải rộng:
Kéo mẫu thử có kích thước nhất định theo chiều rộng với vận tốc không đổi. Sao cho tới khi đứt hoàn toàn. Căn cứ vào giá trị lực kéo và giá trị gia tăng chiều dài của mẫu thử được ghi lại trên thiết bị tự ghi hoặc trên máy tính để tính ra các giá trị cường độ chịu kéo của vải.
Kết luận
Cường độ kéo của vải địa PR là thông số tương ứng đi kèm với ký hiệu của vải. Có 2 phương pháp để xác định cường lực chịu kéo. Bao gồm: Xác định cường độ kéo theo tiêu chuẩn quốc tế ASTM D4595 và theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8485.
Ngoài ra, có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu báo giá vải địa PR. Vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và gửi báo giá sớm nhất ngay khi nhận được yêu cầu.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Độ giãn dài VĐKT dệt GT đạt ASTM D4595
Mục lụcHệ số độ giãn dài theo tiêu chuẩn ASTM D4595Độ giãn dài…
–
Vải địa kỹ thuật dệt GT 200 – Vải địa kỹ thuật dệt gia cường
Mục lụcVải địa kỹ thuật GT 200 là gì?Thông tin chi tiết vải…
–
Cường độ kéo VĐKT dệt GT đạt ASTM D4595
Mục lụcCường độ chịu kéo theo tiêu chuẩn ASTM D4595 là gì?Cường độ…