Lưới địa kỹ thuật 2 trục là gì?

Lưới địa kỹ thuật 2 trục là gì?

Lưới địa kỹ thuật là một loại vật liệu địa kỹ thuật được ứng dụng để gia cố công trình. Dựa trên cấu trúc lưới, lưới địa kỹ thuật được chia thành 3 loại. Bao gồm: Lưới 1 trục, 2 trục và 3 trục. Vậy lưới địa 2 trục là gì? Có cấu trúc khác gì so với lưới địa 1 trục? Hãy cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về lưới địa 2 trục qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

Lưới địa kỹ thuật 2 trục có tên tiếng anh là Biaxial Geogrid còn gọi là lưới địa kỹ thuật 2 phương lực là lưới địa được làm từ nhựa Polymer tổng hợp (PP/PE/HDPE) được tạo thành bằng phương pháp dệt kim hoặc ép, đụt, dãn dọc để tạo thành mạng lưới có cấu trúc hệ thống liên kết chặt chẽ các dây trục dọc và trục ngang thông qua các nút giao giữa hai trục. Nhờ đặc điểm này, lưới địa kỹ thuật 2 trục có khả năng chịu kéo cao theo 2 phương lực và truyền tải lực tác động lên phạm vi lớn.

Lưới địa kỹ thuật 2 trục 2

Lưới địa kỹ thuật 2 trục có tính bền vững cao . Được kiểm chứng trong môi trường có độ PH từ 1.6 đến 12.6. Vì vậy lưới địa phù hợp với hầu hết các loại vật liệu đắp hiện có.
Khả năng chịu lực: Lưới có khả năng truyền tải lực từ vùng mặt bằng cao xuống các tầng đất sâu hơn, giảm thiểu nguy cơ sụp lún. Giúp gia cố và ổn định nền đất.
Tính linh hoạt: Một loại lưới địa kỹ thuật 2 trục có đặc tính linh hoạt cao. Dễ dàng uốn cong và điều chỉnh theo hình dạng của mặt đất. Phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của công trình.
Độ bền cao: Lưới kỹ thuật 2 trục PP có độ bền cao, có thể chịu được lực kéo và áp lực lớn mà không bị biến dạng hoặc gãy vỡ.
Tuổi thọ lâu dài: Lưới địa kỹ thuật PP 2 trục có khả năng chống oxy hóa và thủy phân, giúp kéo dài tuổi thọ và bảo vệ khỏi tác động của môi trường.
Ứng dụng đa dạng: Mạng địa kỹ thuật 2 trục PP có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm tăng cường mặt đường, xây dựng các công trình thủy lợi, cảng biển và xử lý chất thải.

Lưới địa kỹ thuật 2 trục có những ưu điểm nổi bật như sau:

  • Khả năng chịu lực tốt
  • Kích thước khẩu độ ổn định
  • Mô đun đàn hồi cao
  • Biến dạng nhỏ
  • Hiệu quả mối nối cao
  • Cài đặt nhanh chóng
  • Chi phí bảo trì thấp
Lưới địa kỹ thuật 2 trục 3

Lưới địa kỹ thuật 2 trục có rất nhiều loại, nhưng thông thường chúng được phân loại dựa trên vật liệu cấu thành

  • Lưới địa kỹ thuật 2 trục polyester (PET): Loại này thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ bền kéo cao, khả năng chịu nhiệt tốt và độ ổn định cao.
  • Lưới địa kỹ thuật 2 trục polypropylene (PP): Loại này có trọng lượng nhẹ, khả năng chịu lực tốt và chống mài mòn tốt. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến nước và đất.
  • Lưới địa kỹ thuật 2 trục polyethylene (PE): Loại này có tính linh hoạt cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến nước thải và bảo vệ môi trường.
  • Lưới địa kỹ thuật 2 trục cốt sợi thủy tinh: Loại này có khả năng chịu nhiệt cao, độ bền kéo tốt và chống ăn mòn tốt. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tính chịu nhiệt và chống ăn mòn cao.

Lưới địa 2 trục PP Tensar SS có thông số kỹ thuật như sau:

Bảng 1 – Thông số kỹ thuật lưới địa kỹ thuật 2 trục Tensar SS

Đặc tínhĐơn vịLưới địa kỹ thuật 2 trục Tensar SS
SS20SS30SS40SSLA20SSLA30
Chất liệuPolypropylene (PP)
Chiều rộngm4 & 3.84 & 3.84 & 3.83.83.8
Chiều dàim7550305050
Trọng lượng riêngkg/m20.230.330.540.210.32
Hàm lượng cacbon tối thiểu(1)%2
Kích thước
ALmm3939336565
ATmm3939336565
WLRmm2.32.22.44.23.4
WTR2.82.13.24.54.5
tJmm3.84.95.84.66.4
tLRmm1.62.12.71.42.3
tTRmm1.21.62.11.21.7
Cường độ theo chiều dọc
Cường độ chịu kéo Tult(2)kN/m2030402030
Cường độ kéo tại 2%(2)kN/m710.514711
Cường độ kéo tại 5%(2)kN/m1421281422
Độ giãn dài Tult%111111109
Độ bền nút lưới(3)%100-10%100-10%100-10%100-10%100-10%
Cường độ theo chiều ngang
Cường độ chịu kéo Tult(2)kN/m2030402030
Cường độ kéo tại 2%(2)kN/m710.514812
Cường độ kéo tại 5%(2)kN/m1421281525
Độ giãn dài Tult%101010109
Độ bền nút lưới(3)%100-10%100-10%100-10%100-10%100-10%

(1) Lưới địa kỹ thuật có tối thiểu 2% carbon đen phân tán đều trong polymer để chống lại tia UV. Phù hợp theo tiêu chuẩn ASTM D1603-06.
(2) Công bố phù hợp với tiêu chuẩn BS EN ISO.
(3) Công bố phù hợp với tiêu chuẩn EOTA TR041.
(4) Tuổi thọ làm việc của lưới địa kỹ thuật Tensar SS được tính 100 năm trong đất tự nhiên có độ pH từ 4 đến 9 với nhiệt độ của đất thấp hơn 15oC. Và 50 năm trong đất tự nhiên có độ pH từ 4 đến 9 với nhiệt độ của đất thấp hơn 25oC. Lưới địa phủ lấp trong vòng 30 ngày từ lúc thi công.
(5) Lưới địa kỹ thuật Tensar SS được sản xuất phù hợp với Hệ thống Quản lý chất lượng tuân thủ nghiêm ngặt quy định của tiêu chuẩn BS EN ISO 9001:2008.

Lưới địa kỹ thuật 2 trục 4

Lưới địa kỹ thuật 2 trục 5
Lưới địa kỹ thuật 2 trục 6

  • Ổn định nền móng, gia cố đất: Tăng khả năng chịu tải của công trình. Ngăn ngừa, giảm thiểu sự nứt vỡ, sụt lún đất. Nâng cao tuổi thọ của các loại công trình quan trọng. Ví dụ: đường, đường cao tốc, đường sắt, sân bay, cảng container, bãi đỗ xe,… Phù hợp cho cả việc gia cường nền đất yếu sau khi đã sử dụng loại lưới gia cường 1 trục nhưng hiệu quả chưa cao.
  • Gia cường, bảo vệ sườn dốc: Giúp chống lại các tác nhân gây sụt trượt, sạt nền đường. Ngăn chặn đá trượt, giúp cho đường, đường sắt hoạt động ổn định. Giúp cho cỏ mọc được ở sườn dốc và taluy. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Tạo cảnh quan và thân thiện với môi trường.
  • Tường chắn trọng lực (đập, đê – kè sông, kè biển): Kết hợp lưới địa với các tấm hoặc các khối ốp mặt ngoài nhằm chống lại các lực cắt của khối sụt trượt tiềm năng. Ứng dụng lưới địa còn có thể xây được tường chắn cao tới 17m với mái dốc đến 90o.
Lưới địa kỹ thuật 2 trục 7
Lưới địa kỹ thuật 2 trục 8
  • Bảo vệ mái dốc: Lưới được trải thành từng lớp nằm ngang trong thân mái dốc. Giúp tăng khả năng ổn định, khống chế sụt trượt. Mặt ngoài của mái dốc có thể được neo bằng chính lưới địa kỹ thuật. Hoặc chắn bằng các bao tải đất, thảm thực vật nhân tạo để chống xói mòn bề mặt. Mái dốc xây dựng theo phương pháp này có thể đạt tới độ cao 50m.
  • Tăng ma sát trên mái dốc: Nhằm tăng ma sát của vật liệu đắp trên mái dốc. Đặc biệt là mái có trải các lớp màng chống thấm trơn hoặc vật liệu địa kỹ thuật khác.
  • Đường dẫn đầu cầu: Giống như tường chắn trọng lực. Lưới được trải thành từng lớp ngang và neo giữa các tấm ốp mái ở hai mái đường dẫn đầu cầu. Vừa tăng khả năng chịu tải vừa tiết kiệm không gian hai bên đường dẫn.
  • Liên kết cọc: Sau khi đóng cọc móng, lưới được trải trên các cọc. Tạo ra một giàn đỡ truyền tải trọng từ các công trình bên trên tới tất cả các cọc. Giúp tiết kiệm được số lượng cọc sử dụng.
  • Tạo lưới đỡ trên nền có nhiều hốc trống: Lưới được sử dụng phủ nền có nhiều hốc trống, nền đất có nhiều vật liệu như đá dăm, sỏi… Giúp hạn chế sụt lỗ rỗng. Bảo vệ các lớp lót như màng chống thấm (ô chôn lấp rác, hồ chứa, vùng mỏ,…).

Để chọn mua lưới địa giá tốt trước hết phải tìm được đơn vị cung cấp lưới địa uy tín. Vì hiện nay, lưới địa chưa được nghiên cứu và sản xuất trong nước. Cho nên, tất cả các sản phẩm lưới địa đều là hàng nhập khẩu. Nếu không lựa chọn đơn vị cung cấp uy tín thì tỷ lệ mua lưới địa có giá cao hoặc hàng giảm mạo, kém chất lượng rất có thể xảy ra.

Phú Thành Phát tự hào là đơn vị có hơn thập kỷ thâm niên trong lĩnh vực địa kỹ thuật. Đồng thời cũng là đơn vị đại diện, đối tác trực tiếp và chính thức của các thương hiệu uy tín, nổi tiếng. Ví dụ như Tensar, Hock Technology, Hangzhou Baosu, Shandong Obor,… Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc nhận báo giá ưu đãi tốt nhất từ chúng tôi. Vui lòng để lại thông tin liên hệ hoặc gọi điện trực tiếp đến số hotline của công ty. Phú Thành Phát sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc ngay khi nhận được thông tin của bạn!


THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com

Vải địa PR

Vải địa kỹ thuật không dệt PR

Rọ đá Phú Thành Phát

Rọ đá – Lưới thép rọ đá

Lưới địa kỹ thuật

Lưới địa kỹ thuật

Ống địa kỹ thuật - Geotube

Ống địa kỹ thuật

Thảm địa kỹ thuật

Thảm địa bê tông

0909903934
Contact