Vải địa PR là một trong những loại vải địa đáp ứng đầy đủ các thông số tiêu chuẩn và chỉ tiêu theo bộ tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế. Vậy thông số cường độ kéo giật cụ thể của vải đkt PR như thế nào? Cụ thể ra sao? Cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về thông số cường độ kéo giật của vải địa PR trong nội dung bài viết dưới đây để biết cụ thể hơn về chỉ số cường độ này nhé!
Cường độ kéo giật vải đkt là gì?
Léo giật là giá trị lực kéo lớn nhất, được tính bằng kilonewton (kN) hoặc Newton (N) nhận được trong quá trình kéo cho tới khi vải đứt hoàn toàn.
Cường độ kéo giật áp dụng cho vải địa kỹ thuật nhằm xác định tải trọng phá vỡ (lực kéo) và độ giãn dài (độ giãn dài kéo).
Tiêu chuẩn này chủ yếu được sử dụng trong các phòng thử nghiệm kiểm soát chất lượng. Áp dụng cho tất cả các loại vđkt có cấu trúc tương tự hoặc giống nhau. Không áp dụng so sánh các loại vải đkt có cấu trúc riêng biệt hoặc để thử nghiệm các loại vải dệt kim.
Để có thể xác định được cường độ kéo giật chính xác nhất, nên thiết lập thử nghiệm, quy trình và các yêu cầu về kết quả theo tiêu chuẩn thử nghiệm yêu cầu (ASTM D 4632 hoặc TCVN 8871-1).
Thông số cường độ kéo giật của vải địa PR
Vải địa kỹ thuật PR hiện nay được sản xuất theo 3 loại chính: VĐKT không dệt PR loại phổ thông, VĐKT không dệt PR loại D và VĐKT không dệt PR theo thiết kế dự án. Tất cả các chủng loại vải đều có cường độ kéo giật được xác định theo phương pháp thử nghiệm Quốc Gia (TCVN 8871-1) và Quốc Tế (ASTM D 4632). Tiêu chuẩn lấy mẫu thử được áp dụng theo quy chuẩn TCVN 8220.
Để xem thông tin chi tiết thông số cường độ kéo giật của VĐKT PR, hãy tham khảo bảng thông số được nêu bên dưới:
Bảng 1 – Thông số cường độ kéo giật VĐKT không dệt PR
Vải địa kỹ thuật không dệt PR | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông số | PR 7 | PR 9 | PR 11 | PR 12 | PR 14 | PR 15 | PR 17 | PR 20 | PR 22 | PR 24 | PR 25 | PR 28 |
Cường độ | 400 | 560 | 630 | 690 | 790 | 900 | 1000 | 1100 | 1250 | 1450 | 1500 | 1700 |
Vải địa kỹ thuật không dệt PR loại D | ||||||||||||
Thông số vải | PR 9D | PR 11D | PR 12D | PR 14D | PR 15F | PR 20D | PR 22D | PR 24D | PR 28D | |||
Cường độ | 560 | 700 | 750 | 825 | 920 | 1050 | 1300 | 1500 | 1800 | |||
Vải địa kỹ thuật không dệt PR theo thiết kế dự án | ||||||||||||
Thông số | PR 700G | PR 900G | PR 12A | |||||||||
Cường độ | ≥ 700 | ≥ 900 | ≥ 800 |
Chú thích:
- Cường độ kéo giật được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 8871-1 (TC Quốc Gia) và ASTM D 4632 (TC Quốc Tế).
- Đơn vị của cường độ kéo giật là (N-Niuton)
Kết luận
Vải địa kỹ thuật PR là loại vải địa kỹ thuật không dệt có đa dạng chủng loại và thông số đáp ứng nhu cầu sử dụng cho từng thiết kế dự án. Tất cả các thông số đều được xác định cụ thể thông qua quá trình thử nghiệm theo tiêu chuẩn nhất định.
Tiêu chuẩn thông số cường độ kéo giật là một trong những tiêu chuẩn được đánh giá đạt với thông số yêu cầu kỹ thuật theo bộ tiêu chuẩn hiện hành. Không những thế, vải địa PR còn là loại vải địa không dệt đạt nhiều ưu điểm và mang đến lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu tư vấn về vải địa kỹ thuật không dệt PR. Vui lòng để lại thông tin liên hệ hoặc liên lạc trực tiếp vào hotline của Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp tư vấn, thắc mắc cho bạn ngay khi nhận được thông tin!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Quy trình thi công bấc thấm ngang
Mục lụcBấc thấm ngang là gì?Quy trình thi công hệ thống bấc thấm…
–
Trọng lượng đơn vị VĐKT dệt GT đạt ASTM D5261
Mục lụcTrọng lượng đơn vị vải địa kỹ thuật là gì?Vì sao cần…
–
Rọ đá TD là gì? Chức năng và ứng dụng của TD Gabion
Mục lụcRọ đá TD là gì?Một số kích thước rọ đá TD Gabion…