Xác định trọng lượng đơn vị VĐKT theo TCVN 8221:2009

Xác định trọng lượng đơn vị VĐKT theo TCVN 8221:2009

VĐKT là vải có cấu tạo thành phần từ sợi xơ nhựa nguyên sinh được liên kết bằng phương pháp gia nhiệt và xuyên kim liên tục. Tạo thành tấm vải có khả năng phân cách, lọc và gia cường. Vậy phương pháp xác định trọng lượng đơn vị của VĐKT được thực hiện như thế nào? Tiêu chuẩn nào quy định cho phương pháp này? Cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về nội dung này thông qua nội dung bài viết được chia sẻ bên dưới nhé!

Trọng lượng đơn vị VĐKT là khối lượng trên đơn vị diện tích của vải địa kỹ thuật được xác định trên nguyên tắc chung là cân trọng lượng của mẫu thử đã được xác định kích thước. Các mẫu này được lấy từ nhiều vị trí khác nhau trên toàn bộ chiều rộng cuộn và có diện tích nhỏ nhất 100.000mm2 (155 in2).

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn TCVN 8221:2009 quy định phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích của vải địa kỹ thuật dạng dệt, dạng không dệt, dạng phức hợp, các loại màng địa kỹ thuật, lưới địa kỹ thuật và các sản phẩm địa kỹ thuật tổng hợp khác tương tự.

Tài liệu viện dẫn

TCVN 8221 : 2009, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích

TCVN 8222 : 2009, Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê.

Trọng lượng đơn vị VĐKT (2)

Dụng cụ lấy mẫu

  • Thước thẳng, compa đo có độ chính xác đến 1mm;
  • Kéo cắt vải bản to;
  • Bút ghi;
  • Khuôn lấy mẫu thử hình vuông hoặc hình tròn có diện tích nhỏ nhất là 10000mm2 (15.5 in2).

Dụng cụ đo

Cân điện tử hoặc cân lò xo có thể cân đến trọng lượng 5000g, với độ chính xác 0.01g.

Lấy mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 8222 : 2009.

Số lượng mẫu thử ít nhất trong mọi trường hợp là 10 mẫu.

Mẫu thử lấy bằng khuôn lấy mẫu có kích thước chuẩn. Nếu không có khuôn lấy mẫu có thể dùng thước thẳng, compa và kéo sắc để chế tạo mẫu. Sai số cho phép ± 5% so với diện tích mẫu thử.

Mẫu thử

Mẫu thử có dạng hình vuông, độ dài mỗi cạnh không nhỏ hơn 100mm hoặc hình tròn đường kính không nhỏ hơn 112,8mm, diện tích mẫu thử không nhỏ hơn 10000mm2.

Trọng lượng đơn vị VĐKT (3)

Điều hòa mẫu thử

Điều hoà mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn ở nhiệt độ 21oC ± 2oC và độ ẩm 60% ± 10% trong thời gian ít nhất 24 giờ. Hoặc tính bởi thời gian giữa hai lần cân liên tiếp mà khối lượng mẫu thử không thay đổi quá 0,1%.

Căn chỉnh dụng cụ đo

Chỉnh thăng bằng cân bằng giọt nước và các núm xoay dưới đế cân.

Tiến hành các thao tác đưa trị số ban đầu của cân về số 0. 

Kiểm tra độ chính xác của cân bằng cách lần lượt đặt lên bàn cân các quả cân đã biết khối lượng chuẩn. Sau đó so sánh với số chỉ của cân. Nếu các số liệu này trùng khớp có nghĩa cân đạt độ chính xác có thể tiến hành thử.

Trình tự tiến hành

Bước 1: Đo và ghi kích thước mẫu thử thứ nhất với độ chính xác tới 1mm.

Bước 2: Đặt mẫu lên cân và ghi khối lượng chính xác tới 0,01g. Đánh số thứ tự mẫu đã thử (Chỉ đánh số thứ tự mẫu sau khi thử). Kết thúc lần thử thứ nhất, quay lại bước 1 cho lần thử tiếp theo và cứ như vậy cho tới khi thử hết số lượng mẫu.

Tính giá trị khối lượng đơn vị đối với từng mẫu

Khối lượng đơn vị của mẫu thử tính theo công thức: m = Ms x 1 000 000 / A

Trong đó: 

  • m: khối lượng trên đơn vị diện tích của mẫu thử. Được tính bằng g/m2 với độ chính xác tới 0,1g/m2
  • Ms: khối lượng của mẫu thử, tính bằng g;
  • A: diện tích của mẫu thử, tính bằng mm2.

Các giá trị tiêu biểu

  • Giá trị trung bình chính xác tới 0,1 g/m2 
  • Độ lệch tiêu chuẩn chính xác tới 0,01 g/m2 
  • Hệ số biến thiên chính xác tới 0,1 % 

Khả năng lặp lại các kết quả

Khi hệ số biến thiên tính theo quy định vượt quá 20% thì cần phải tăng số mẫu thử nhiều lên để thu được kết quả có giới hạn sai số cho phép theo quy định. Số lượng các mẫu thử yêu cầu được tính theo TCVN 8222: 2009.

Các giới hạn sai số

Kiểm tra các kết quả thu được theo quy định để đảm bảo các giới hạn sai số thực tế không vượt quá giới hạn quy định. Sai số kết quả được coi là thỏa mãn nếu số lần thử tính theo TCVN 8222 không vượt quá thực tế. Nghĩa là các kết quả thử là thỏa mãn khi thử đủ số lần và đáp ứng yêu cầu.

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:

  • Viện dẫn tiêu chuẩn này;
  • Số, ký hiệu thiết bị dùng để thử;
  • Thứ nguyên dùng tính toán kết quả;
  • Các giá trị tiêu biểu của phép thử;
  • Các giá trị riêng lẻ như: kết quả thử của từng mẫu;
  • Thông tin chi tiết về các kết quả coi là dị thường;
  • Các thay đổi về điều kiện, quy trình thử so với tiêu chuẩn nếu có;

Thông tin chi tiết về các kết quả bị loại bỏ, kể cả nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá các trị số tiêu biểu.

  • Các thông tin về mẻ mẫu, mẫu thử, điều kiện thử như:
    • Tên đơn vị, cá nhân gửi mẫu.
    • Tên mẫu, ký hiệu mẫu.
    • Số lô, số cuộn, ngày sản xuất (mẫu lấy trong nhà máy sản xuất) hoặc tên công trình, hạng mục, vị trí lấy mẫu, ngày tháng năm lấy mẫu, gửi mẫu,… (mẫu lấy ngoài công trường lắp đặt, thi công).
  • Khối lượng mẫu
  • Ngày tháng năm thử mẫu.
  • Kiểu điều hoà mẫu.
  • Nhiệt độ, độ ẩm khi điều hoà mẫu và khi thử mẫu.

  1. Mẫu lưu có diện tích nhỏ nhất 1m2.
  2. Lưu mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn: nhiệt độ 21oC ± 2oC và độ ẩm 60% ± 10%.
  3. Thời gian lưu mẫu tối thiểu là 28 ngày.

Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích của vải địa kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 8221:2009. Đây là thông số cần thiết phải được xác định theo đúng quy trình để đảm bảo độ chính xác của số liệu. Hy vọng rằng qua bài viết trên, bạn sẽ biết được phương pháp xác định trọng lượng đơn vị cũng như nắm được nội dung thông tin về TCVN 8221:2009.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu tư vấn. Vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc cho bạn ngay khi nhận được thông tin.


THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com

Vải địa PR

Vải địa kỹ thuật không dệt PR

Rọ đá Phú Thành Phát

Rọ đá – Lưới thép rọ đá

Lưới địa kỹ thuật

Lưới địa kỹ thuật

Ống địa kỹ thuật - Geotube

Ống địa kỹ thuật

Thảm địa kỹ thuật

Thảm địa bê tông

0909903934
Contact