Mục lục
Thiết kế bãi chôn lấp rác cần thực hiện theo đúng các yêu cầu quy định nhằm đảm bảo công trình được ổn định và hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, yêu cầu bảo vệ môi trường cho công trình này cũng là một hạng mục quan trọng được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn bảo vệ môi trường bãi chôn lấp rác thải TCVN 6696 :2009 mà bất kỳ công trình môi trường nào cũng cần phải nghiêm ngặt chấp hành và thực hiện. Vậy yêu cầu này được quy định như thế nào? Hãy cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về nội dung này ngay sau đây nhé!
Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với địa điểm dùng làm bãi chôn lấp
Bảo vệ môi trường bãi chôn lấp rác theo tiêu chuẩn TCVN 6696 : 2009
Bãi chôn lấp không được đặt vị trí trong những khu vực hàng năm bị ngập lụt hoặc có nguy cơ bị ngập lụt, khu vực có tiềm năng lớn về nước ngầm.
Vị trí bãi chôn lấp phải có khoảng cách an toàn môi trường đến các đô thị, cụm dân cư, sân bay, các công trình văn hóa du lịch,… Và đến các công trình khai thác nước ngầm. Khoảng cách an toàn môi trường đến các đối tượng nêu trên được thể hiện cụ thể qua Bảng 1.
Bảng 1 – Khoảng cách an toàn môi trường khi lựa chọn bãi chôn lấp (m)
Các công trình | Khoảng cách từ các công trình tới các bãi chôn lấp | ||
---|---|---|---|
Bãi chôn lấp vừa và nhỏ | Bãi chôn lấp lớn | Bãi chôn lấp rất lớn | |
Khu đô thị (Thành phố, thị xã) | ≥ 3 000 | ≥ 5 000 | ≥ 15 000 |
Thị trấn, thị tứ, cụm dân cư (Đồng bằng và trung du ≥ 15 hộ) | |||
Cuối hướng gió chính | – | ≥ 1 000 | – |
Các hướng khác | – | ≥ 3 000 | – |
Cụm dân cư miền núi (≥ 15 hộ) | ≥ 3 000 | ≥ 5 000 | ≥ 5 000 |
Sân bay, bến cảng | ≥ 1 000 | ≥ 2 000 | ≥ 3 000 |
Khu công nghiệp | ≥ 1 000 | ≥ 2 000 | ≥ 3 000 |
Công trình khai thác nước ngầm | |||
Công suất khai thác dưới 100m3/ngày | ≥ 50 | ≥ 100 | ≥ 500 |
Công suất khai thác từ 100m3/ngày đến 10 000m3/ngày | ≥ 100 | ≥ 500 | ≥ 1000 |
Công suất khai thác lớn hơn 10 000m3/ngày | ≥ 500 | ≥ 1 000 | ≥ 5 000 |
Đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ) | ≥ 100 | ≥ 300 | ≥ 500 |
Yêu cầu bảo vệ môi trường bãi chôn lấp rác theo tiêu chuẩn TCVN 6696:2009
Yêu cầu bảo vệ môi trường trong thiết kế bãi chôn lấp
Trong thiết kế mặt bằng tổng thể phải chú ý đặc biệt đến hướng gió chính và hướng dốc của địa hình. Khu làm việc và phục vụ sinh hoạt của bãi chôn lấp phải được đặt ở đầu hướng gió chính. Tất cả các khu làm việc và các công trình phải ở trong phạm vi của bãi chôn lấp.
Các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế các loại bãi chôn lấp, giải pháp thiết kế và danh mục các hạng mục công trình của bãi chôn lấp cụ thể theo TCXDVN 261:2001. Hạng mục công trình nào bị cắt giảm thì cần phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phê duyệt.
Yêu cầu bảo vệ môi trường trong xây dựng bãi chôn lấp
Quá trình thi công xây dựng phải hạn chế tối đa việc phá hủy các điều kiện tự nhiên xung quanh. Ví dụ như các thảm thực vật và cấu trúc địa chất, địa hình, nước dưới đất tại vị trí bãi chôn lấp.
Các bãi chôn lấp chất thải phải có vùng đệm và hàng rào bao quanh bãi. Trong phạm vi vùng đệm nên trồng cây xanh và cỏ.
Trong trường hợp đặc biệt, nếu bãi chôn lấp chất thải có vị trí gần với vùng có tiềm năng trữ lượng nước ngầm lớn thì quá trình xây dựng phải tạo lớp chống thấm ở phần đáy các ô chôn lấp. Bề dày lớn hơn hoặc bằng 1m với thiết kế chống thấm nước đặc biệt. Và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ môi trường phê duyệt trước khi thi công xây dựng.
Yêu cầu bảo vệ môi trường khi khai thác vận hành bãi chôn lấp
Bãi chôn lấp chỉ tiếp nhận vào bãi và chôn lấp đúng chủng loại chất thải thông thường, đúng với loại chất thải rắn đã được phê duyệt lấp theo công năng của bãi.
Ban quản lý bãi chôn lấp phải lập và duy trì sổ đăng ký theo dõi hoạt động nhập chất thải vào bãi với các thông tin chính sau:
– Chủ vận chuyển/lái xe;
– Trạng thái và tính chất của chất thải (Ví dụ: rắn, bùn, sệt…, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp);
– Khối lượng nhập (tấn, mét khối);
– Thời gian (ngày, tháng, năm, ca);
– Nguồn phát sinh chất thải. Nếu là chất thải rắn công nghiệp thì ghi rõ tên chủ nguồn thải (nhà máy, xí nghiệp…).
Sổ đăng ký theo dõi hoạt động nhập chất thải vào bãi phải được lưu giữ trong thời gian ít nhất là 5 năm kể từ ngày đóng bãi chôn lấp.
Quá trình vận hành hoạt động của bãi chôn lấp phải có các biện pháp ngăn ngừa sự xâm nhập của động vật nuôi, gia súc,… Vào trong phạm vi của bãi.
Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với nước rỉ rác và khí thải bãi chôn lấp
Nước rỉ rác từ bãi chôn lấp phải được thu gom và xử lý trước khi thải ra môi trường xung quanh (TCVN 7733:2007).
Trường hợp tái sử dụng nước rỉ rác hoặc bùn sệt từ hệ thống xử lý nước rỉ rác trở lại cho bãi chôn lấp thì phải đạt điều kiện:
a) Chỉ tưới cho các ô khi đã có chiều dày lớp chất thải đang được chôn lấp từ 4m trở lên;
b) Nước rỉ rác hoặc bùn sệt đó phải được phun hoặc rải đều trên bề mặt lớp chất thải đang được chôn lấp.
Không tái sử dụng nước rỉ rác hoặc bùn sệt cho ô chôn lấp đã kết thúc việc chôn lấp chất thải và đã trải lớp phủ cuối cùng.
Phải có phương án vận hành, phương án xử lý/phát tán khí thải phù hợp. Sao cho các thông số ô nhiễm từ khí thải bãi chôn lấp đạt yêu cầu theo quy định hiện hành.
Yêu cầu bảo vệ môi trường khi đóng bãi chôn lấp
Khi bãi đã đạt đến dung tích lớn nhất, chủ vận hành khai thác bãi chôn lấp phải tiến hành đóng bãi bằng lớp đất che phủ trên cùng. Nếu lớp đất che phủ trên cùng không đảm bảo độ chống thấm nước theo quy định thì phải có biện pháp chống thấm phụ trợ. Lớp che phủ này phải được đầm nén kỹ và có độ dốc thoát nước > 3%.
Lớp che phủ trực tiếp trên bề mặt phải có chiều dày ≥ 0,5m với hệ số thấm 1×10-5cm/s.
Lớp che phủ trồng cây phải là đất trồng (phù sa). Trước khi phủ đất phải phủ lên bề mặt một lớp cát mỏng để tạo độ thoát nước mặt bãi. Chiều dày lớp đất phủ trồng cây ≥ 0,3m.
Cần có biện pháp chống xâm nhập bãi khi đóng bãi. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày đóng bãi, chủ vận hành phải báo cáo tới cơ quan có thẩm quyền về hiện trạng đóng bãi, tình hình môi trường và tình trạng hoạt động của hệ thống quan trắc theo dõi môi trường của bãi chôn lấp.
Sau khi đóng bãi, việc bàn giao (nếu có) bãi chôn lấp giữa cơ quan khai thác vận hành cho cơ quan quản lý bãi chôn lấp phải được tiến hành có sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về môi trường.
Thời hạn tái sử dụng bãi chôn lấp theo quy định của cơ quan thẩm quyền. Trong thời gian chờ quyết định, hằng năm, cơ quan quản lý bãi phải báo cáo về hiện trạng và kiến nghị các biện pháp khắc phục nếu có các dấu hiệu ô nhiễm môi trường tại khu vực bãi chôn lấp.
Kết luận
Việc thực hiện các yêu cầu bảo vệ môi trường là điều vô cùng cần thiết đối với các công trình môi trường bãi chôn lấp. Khi thiết kế, thi công và đóng bãi đều cần phải đảm bảo khả năng chống thấm nước, phân cách hoàn toàn với lớp đất và nguồn nước. Khi thi công, đóng bãi hoặc tái sử dụng,… Đều phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền và đợi quyết định cấp phép mới được tiến hành thực hiện.
Hy vọng rằng qua bài viết trên, bạn sẽ nắm được một số thông tin cơ bản về yêu cầu môi trường và bảo vệ môi trường khu vực bãi chôn lấp rác thải theo tiêu chuẩn TCVN 6696 : 2009 hiện hành. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu tư vấn về màng HDPE thi công cho bãi chôn lấp phù hợp với yêu cầu môi trường theo tiêu chuẩn hiện hành. Vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh nhất cho bạn ngay khi nhận được thông tin!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Độ giãn dài VĐKT dệt GT đạt ASTM D4595
Mục lụcHệ số độ giãn dài theo tiêu chuẩn ASTM D4595Độ giãn dài…
–
Vải địa kỹ thuật dệt GT 200 – Vải địa kỹ thuật dệt gia cường
Mục lụcVải địa kỹ thuật GT 200 là gì?Thông tin chi tiết vải…
–
Cường độ kéo VĐKT dệt GT đạt ASTM D4595
Mục lụcCường độ chịu kéo theo tiêu chuẩn ASTM D4595 là gì?Cường độ…