Mục lục
Có rất nhiều phương pháp ứng dụng vải địa kỹ thuật để gia cố nền đất yếu. Một trong những phương pháp phổ biến, được ứng dụng nhiều trong các công trình giao thông chính là phương pháp gia cố theo tiêu chuẩn TCVN 9842:2013. Vậy tiêu chuẩn này là gì? Vải địa kỹ thuật gia cố nền đất yếu theo TCVN 9842:2013 được quy định cụ thể ra sao? Cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về nội dung này ngay sau đây nhé!
TCVN 9842:2013 là gì?
TCVN 9842:2013 là tiêu chuẩn quy định về xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí trong xây dựng các công trình giao thông – thi công và nghiệm thu.
TCVN 9842 : 2013 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Yêu cầu về vải địa kỹ thuật gia cố nền đất yếu theo tiêu chuẩn TCVN 9842:2013
Vải địa kỹ thuật phân cách
Vải địa kỹ thuật phân cách nằm trên mặt lớp nền tự nhiên được lựa chọn tùy thuộc vào loại đất nền, chiều dày lớp đắp và áp lực bánh xe và phải thỏa mãn các yêu cầu theo Bảng 3 và Bảng 2.
Bảng 1 – Yêu cầu thuật của vải địa kỹ thuật phân cách
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |||
Vải loại 1 | Vải loại 2 | ||||
eg < 50% | eg ≥ 50% | eg < 50% | eg ≥ 50% | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 1400 | 900 | 1100 | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 3500 | 1700 | 2700 | 1300 | TCVN 8871-5 |
Lực kéo giật mối nối, N, không nhỏ hơn | 1260 | 810 | 990 | 630 | TCVN 8871-1 |
Độ bền kháng tia cực tím 500h, %, không nhỏ hơn | 50 | ASTM D4355 | |||
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm | TCVN 8871-6 | |||
≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | |||||
≥ 0,075 với đất có d50 < 0,075 mm | |||||
Độ thấm đơn vị, s-1 | ≥ 0,50 với đất có d15 > 0,075 mm | ASTM D4491 | |||
≥ 0,20 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | |||||
≥ 0,10 với đất có d50 < 0,075 mm | |||||
CHÚ THÍCH: eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1; d15 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% theo trọng lượng; d50 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50% theo trọng lượng. |
Bảng 2 – Lựa chọn loại vải địa kỹ thuật phân cách
CBR, % hoặc Su, kPa của lớp đất bên dưới mặt vải | CBR < 1 | 1 ≤ CBR ≤ 3 | CBR > 3 | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Su < 30 | 30 ≤ Su ≤ 90 | Su > 90 | ||||
Áp lực bánh xe (kPa) | > 350 | ≤ 350 | > 350 | ≤ 350 | > 350 | ≤ 350 |
Chiều dày lớp đất đầm trên mặt vải, mm | ||||||
100 | C | C | L1 | L1 | L2 | L2 |
150 | C | C | L1 | L1 | L2 | L2 |
300 | C | L1 | L2 | L2 | L2 | L2 |
450 | L1 | L1 | L2 | L2 | L2 | L2 |
CHÚ THÍCH: – C là trường hợp cần phải tăng chiều dày lớp đầm hoặc phải có giải pháp kỹ thuật khác; – L1 là vải địa kỹ thuật loại 1; L2 là loại vải địa kỹ thuật loại 2 (xem Bảng 1); – Su là sức kháng cắt của đất nền tự nhiên được xác định trong điều kiện thí nghiệm không thoát nước. |
Vải địa kỹ thuật lót dưới và trên lớp màng kín khí
Vải địa kỹ thuật lót dưới lớp màng kín khí nằm trên tầng đệm cát thoát nước để bảo vệ lớp màng kín khí trong quá trình thi công trải màng kín khí. Các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải địa kỹ thuật theo mức 1 quy định tại Bảng 3.
Vải địa kỹ thuật trải trên lớp màng kín khí để bảo vệ lớp màng kín khí khi thi công đắp lớp bù lún và gia tải thêm. Các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải địa kỹ thuật theo mức 2 quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật không dệt dưới và trên màng kín khí
Tên chỉ tiêu | Phương pháp thử | Mức 1 | Mức 2 |
---|---|---|---|
Khối lượng đơn vị, g/m2, không nhỏ hơn | TCVN 8221 | 150 | 300 |
Bề dày, mm, không nhỏ hơn | TCVN 8220 | 1,5 | 2,2 |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn | ASTM D4595 | 6,5 | 9,5 |
Độ giãn kéo đứt, %, không nhỏ hơn | ASTM D4595 | 50 | 50 |
Lực xé rách hình thang, kN, không nhỏ hơn | TCVN 8871-2 | 0,1 | 0,24 |
Lực xuyên thủng CBR kN, không nhỏ hơn | TCVN 8871-3 | 0,6 | 1,5 |
Vải địa kỹ thuật bọc ống hút nước ngang
Vải địa kỹ thuật bọc ống hút nước ngang phải đảm bảo tính năng lọc. Không bị phá vỡ do áp lực hút chân không và không bị rách trong quá trình thi công. Các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật không dệt bọc ống hút nước ngang
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử |
---|---|---|
Khối lượng đơn vị, g/m2, không nhỏ hơn | 200 | TCVN 8221 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm, không lớn hơn | 0,08 | TCVN 8871-6 |
Hệ số thấm, m/s, không nhỏ hơn | 2 x 10-4 | ASTM D4491 |
Kết luận
Việc sử dụng vải địa kỹ thuật có thông số kỹ thuật đạt chỉ tiêu trong phương pháp cố kết hút chân không theo TCVN 9842:2013. Đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng nền đất yếu. Đảm bảo độ bền và ổn định của công trình. Hy vọng rằng qua bài viết trên, bạn sẽ nắm được một số thông tin hữu ích để chọn lựa thông số vải chính xác cho công trình của mình. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu tư vấn VĐKT cho công trình của bạn. Vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh nhất cho bạn ngay khi nhận được thông tin!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0909.809.259
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Xác định kích thước lỗ VĐKT dệt GT theo ASTM D4751
Mục lụcKích thước lỗ vải địa kỹ thuật là gì?Tiêu chuẩn ASTM D4751…
–
Vải địa kỹ thuật gia cố nền đất yếu theo TCVN 9842:2013
Mục lụcTCVN 9842:2013 là gì?Yêu cầu về vải địa kỹ thuật gia cố…
–
Hệ số thấm VĐKT dệt GT đạt ASTM D4491
Mục lụcHệ số thấm vải địa kỹ thuật là gì?Tiêu chuẩn ASTM D4491…